- Thành phần: Dầu lạc nguyên chất, cao chiết tỏi 900 µg/L - Mục đích sử dụng: Dùng làm thực phẩm - Cách sử dụng: Thích hợp chiên, xào, trộn salad, làm sốt,.. - Thời hạn: 7 tháng

Măng tây xanh (Asparagus officinalis L.) là một trong những loại rau cao cấp có giá trị dinh dưỡng và kinh tế rất cao nên đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước. Các kết quả nghiên cứu này, được thực hiện như: [...]

- Thành phần: Hiệu giá kháng thể Anti-PirAB ≥ 3.200 - Mục đích sử dụng: Phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính do vi khuẩn Vibrio spp. gây ra trên tôm thẻ chân trắng. - Cách sử dụng: Phối trộn vào thức ăn công nghiệp cho tôm ăn, theo liều lượng như sau: + Phòng bệnh: 05 - 10g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế phẩm 3 ngày/01 lần. + Trị bệnh: 25 - 50g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế phẩm 1 ngày/01 lần. - Quy cách đóng gói: 500 g/gói

Chế phẩm được tạo ra từ quy trình sản xuất được kháng nguyên độc tố bền nhiệt TDH và độc tố không bền nhiệt TLH tái tổ hợp nhằm phòng bệnh lở loét do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây ra trên cá hồng Mỹ giai đoạn cá giống, giúp tăng đề kháng và giảm tỷ lệ mắc bệnh của cá. Cá khỏe được cho ăn kháng thể chứa IgY kháng Vibrio parahaemolyticus với các liều từ 5-20 g chế phẩm/kg thức ăn, cá thí nghiệm được nuôi trong môi trường có bổ sung vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus đã được xác định có mang 2 gen độc lực tdhtlh với liều 106 CFU/mL trong thời gian thí nghiệm với mục đích cho cá sống trong môi trường nước có vi khuẩn gây bệnh nhằm đánh giá khả năng phòng bệnh của kháng thể. Nhóm tác giả: ThS. Đặng Thanh Long và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế

Bộ KIT được sử dụng để phát hiện vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus là tác nhân gây bệnh lở loét, xuất huyết trên đối tượng cá biển, cá Hồng Mỹ, cá chẽm và cá mú. phát hiện sớm để phòng và trị kịp thời để giảm thiệt hại kinh tế cho người nuôi. Hiệu quả sản phẩm đã thử nghiệm: Kit có độ nhạy trên 85%. Nhóm tác giả: TS Huỳnh Văn Chương và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế  

– Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế – Tác giả: TS Vũ Văn Hải và cs – Hiện trạng sản phẩm: đang tiếp tục thử nghiệm và mở rộng quy mô – Giá trị thành sản phẩm: 5.000.000 đồng – Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban KHCN&QHQT Đại học Huế

Máy thu hoạch củ ném được sử dụng để cơ giới hóa khâu thu hoạch củ ném được trồng trên đất cát tại Thừa Thiên Huế. Máy có kết cấu đơn giản, dễ dàng vận hành, chi phí hợp lý cho người nông dân trồng ném Máy được liên kết treo với máy kéo bánh lốp, công suất từ 24-50 HP

TT Chức năng Thông số kỹ thuật
1 Năng suất máy, ha/h 0,3
2 Vận tốc làm việc trung bình , km/h 3,0
3 Tốc độ làm việc của sàng rôto, (km/h)/tốc độ quay của sàng rôto, (vg/ph) 3,3/88
4 Biên độ lắc (mm)/tần số lắc của sàng lắc (lần/phút) 50/150
5 Độ ẩm đất khi làm việc, % <15
6 Hiệu suất đào %, >90
7 Hiệu suất phân ly đất, % >96
8 Mức độ hư hại củ, % <2
9 Tốc độ trục thu công suất, vg/ph 540
10 Liên kết với máy kéo Treo/nửa treo
11 Nguồn động lực Máy kéo Kubota 24-35 hP
12 Phạm vi làm việc của máy Thu hoạch ném trên đất cát

Sản phẩm: Dung dịch hạt nano cacbon và quy trình chế tạo Hạt nano cacbon: kích thước từ 2,8 - 19,6 nm Mục đích sử dụng: nhuộm huỳnh quang tế bào gốc trung mô (MSCs) Lĩnh vực áp dụng: sinh học và y học Nhóm tác giả: PGS. TS. Ngô Khoa Quang và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế

Tên nhãn hiệu: Bokashi trầu; số: 180499; Do Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp ngày 05/03/2012 theo Quyết định số 10914/QĐ-SHTT (gia hạn đến năm 2030) Tác giả: PGS.TS Nguyễn Quang Linh; trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế

Giấy chứng nhận nhãn hiệu: CSIT; số 29413 Do Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp ngày 04/01/2018 theo Quyết định số 631/QĐ-SHTT Nhóm tác giả: Nguyễn Quang Linh và cs Chủ văn bằng: Trung tâm Ươm tạo và Chuyển giao công nghệ – Đại học Huế  

Giấy chứng nhận nhãn hiệu: HU-GANTOMIX; số 380504 Do Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp ngày 03/3/2021 theo Quyết định số 17422/QĐ-SHTT Nhóm tác giả: Nguyễn Quang Linh và cs Chủ văn bằng: Đại học Huế

Sản phẩm: Phân bón hữu cơ và phân bón thủy canh từ cây chùm ngây Tác dụng: cải tạo đất giúp đất tơi xốp, thông thoáng Lĩnh vực áp dụng: nông nghiệp, phân bón bổ sung cho các loại cây trồng ngắn ngày, cây rau, trồng rau theo hệ thống thủy canh; Nhóm tác giả: PGS.TS Trương Thị Hồng Hải và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế Sản phẩm phân bón hữu cơ chùm ngây HUIB - MORIFER đã được đăng công báo sở hữu công nghiệp số 392, tập A - quyển 3 (11.2020)