Quy trình này được sử dụng để tổng hợp vật liệu SnO2 từ vỏ cua và các chất khác, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học và đời sống nhất là vật liệu nano, chúng có tác dụng làm chất xúc tác, chất bán dẫn,…làm ật liệu có khả năng cảm biến khí NO2
Nhóm tác giả: TS. Đặng Thị Thanh Nhàn và cs;
Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế
Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế
Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế – Đại học Huế
Sản phẩm tương tự
- Thành phần: Hiệu giá kháng thể Anti-PirAB ≥ 3.200 - Mục đích sử dụng: Phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính do vi khuẩn Vibrio spp. gây ra trên tôm thẻ chân trắng. - Cách sử dụng: Phối trộn vào thức ăn công nghiệp cho tôm ăn, theo liều lượng như sau: + Phòng bệnh: 05 - 10g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế phẩm 3 ngày/01 lần. + Trị bệnh: 25 - 50g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế phẩm 1 ngày/01 lần. - Quy cách đóng gói: 500 g/gói
- Quy trình: Quy trình sản xuất kháng thể phòng bệnh AHPND do Vibrio parahaemolyticus gây ra trên tôm chân trắng
- Đề tài: Nghiên cứu chế tạo kháng thể phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp do vi khuẩn Vibrio sp. gây ra trên tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei); mã số: CT-2018-DHH-04.
- Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Văn Khanh
- Tổ chức chủ trì: Đại học Huế
- Tổ chức thực hiện: Viện Công nghệ sinh học
- Tổ chức sử dụng, xúc tiến thương mại: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ quốc tế
- : thương lượng
- Điện thoại: 0234.3845799; di động: 0976556927
- Quy trình: Quy trình sản xuất kháng thể VIBFISH phòng và trị bệnh lở loét do Vibrio parahaemolyticus gây ra trên cá biển
- Đề tài: Nghiên cứu chế tạo kháng thể phòng trị bệnh lở loét do vi khuẩn Vibrio sp. gây ra ở cá; mã số: CT-2018-DHH-05
- Chủ nhiệm: ThS. Đặng Thanh Long
- Tổ chức chủ trì: Đại học Huế
- Tổ chức thực hiện: Viện Công nghệ sinh học
- Tổ chức sử dụng, xúc tiến thương mại: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ quốc tế
- Điện thoại: 0234.3845799; di động: 0976556927
Chế phẩm GL có thành phần như sau: Chitosan Oligosaccharide (COS): 15 gam/L, Nano đồng: 16,5 gam/L, Nano bạc: 1,08 gam/L, Nano silica: 1 gam/L, Ion kẽm: 6,5 gam/L.
Chế phẩm chứa hỗn hợp vi khuẩn Pediococcus (10^8 CFU/mL) + fructooligosaccharide Cách dùng: xịt đều lên thức ăn cho tôm với liều 1mL/kg thức ăn nhằm nâng cao sức đề kháng và tăng cường khả năng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng Bảo quản ở nhiệt độ 4 độ C; Hạn sử dụng: 3 tháng
Thành phần: –Cao hoạt chất chính cở sữa lá nhỏ: 1,1 g; –Nước cất vừa đủ: 1lit Tác dụng: Giảm thiểu bệnh tiêu chảy ở lợn con, Nâng cao năng suất và chất lượng lợn con để có cơ sở tốt cho sinh trưởng, phát triển của lợn trong các giai đoạn tiếp theo; hỗ [...]
Măng tây xanh (Asparagus officinalis L.) là một trong những loại rau cao cấp có giá trị dinh dưỡng và kinh tế rất cao nên đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước. Các kết quả nghiên cứu này, được thực hiện như: [...]
Bộ Kit mPCR được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện chính xác tác nhân vi khuẩn Vibrio gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm nuôi, đặc biệt là loài Vibrio parahaemolyticus và Vibrio shilonii. Bộ kit có thể được sử dụng trên tất cả các loài tôm từ giai đoạn ấu trùng cho đến trưởng thành khỏe mạnh hay có nghi nhiễm bệnh hoặc mẫu nước ao nuôi và mẫu bùn để phát hiện nguồn gây bệnh nhằm có biện pháp phòng và trị bệnh hiệu quả nhất. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả độ đặc hiệu đạt từ 53,7 - 96,9% và độ nhạy đạt từ 44,4 – 90,6% (ở nồng độ khuôn mẫu thấp nhất là 0,02 ng/µl), tùy vào loại khuôn mẫu DNA sử dụng. Nhóm tác giả: PGS.TS Nguyễn Thị Thu Liên và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế