Sản phẩm: Dung dịch hạt nano cacbon và quy trình chế tạo
Hạt nano cacbon: kích thước từ 2,8 – 19,6 nm
Mục đích sử dụng: nhuộm huỳnh quang tế bào gốc trung mô (MSCs)
Lĩnh vực áp dụng: sinh học và y học
Nhóm tác giả: PGS. TS. Ngô Khoa Quang và cs;
Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế
Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Sản phẩm tương tự
Chế phẩm chứa hỗn hợp vi khuẩn Pediococcus (10^8 CFU/mL) + fructooligosaccharide Cách dùng: xịt đều lên thức ăn cho tôm với liều 1mL/kg thức ăn nhằm nâng cao sức đề kháng và tăng cường khả năng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng Bảo quản ở nhiệt độ 4 độ C; Hạn sử dụng: 3 tháng
Chế phẩm được tạo ra từ quy trình sản xuất được kháng nguyên độc tố bền nhiệt TDH và độc tố không bền nhiệt TLH tái tổ hợp nhằm phòng bệnh lở loét do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây ra trên cá hồng Mỹ giai đoạn cá giống, giúp tăng đề kháng và giảm tỷ lệ mắc bệnh của cá. Cá khỏe được cho ăn kháng thể chứa IgY kháng Vibrio parahaemolyticus với các liều từ 5-20 g chế phẩm/kg thức ăn, cá thí nghiệm được nuôi trong môi trường có bổ sung vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus đã được xác định có mang 2 gen độc lực tdh và tlh với liều 106 CFU/mL trong thời gian thí nghiệm với mục đích cho cá sống trong môi trường nước có vi khuẩn gây bệnh nhằm đánh giá khả năng phòng bệnh của kháng thể. Nhóm tác giả: ThS. Đặng Thanh Long và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Chủ sở hữu công nghệ: trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế Tác giả: Võ Đức Nghĩa và cs Hiện trạng công nghệ: Chưa chuyển giao; Giá trị chuyển giao: thương lượng Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ quốc tế Đại học Huế Quy trình tạo [...]
Thành phần: Nấm vân chi 10% Tác dụng: bôi bổ sung khỏe, hỗ trợ việc điều trị các khối u Cách sử dụng: 30 g nấm vân chi đun sôi với 1 lít nước, sử dụng trong ngày Sản phẩm thuộc đề tài KH&CN cấp Đại học Huế DHH2018-02-100 Tổ chức chủ trì: trường Đại [...]
Măng tây xanh (Asparagus officinalis L.) là một trong những loại rau cao cấp có giá trị dinh dưỡng và kinh tế rất cao nên đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước. Các kết quả nghiên cứu này, được thực hiện như: [...]
Quy trình gây tê mặt phẳng cơ ngang bụng bằng cách tiêm thuốc tê vào mặt phẳng giữa cơ chéo bụng trong và cơ ngang bụng làm phong bế các dây thần kinh gai sống chạy từ tuỷ gai đến chi phối cho thành bụng. Kỹ thuật này là thành phần cơ bản của giảm đau đa mô thức với diclofenac và/hoặc paracetamol liều thường qui để giảm đau sau phẫu thuật lấy thai.
Đối tượng áp dụng: Các bệnh viện, học viên cao học, nghiên cứu sinh, các nhà khoa học và những người quan tâm đến giảm đau đa mô thức sau phẫu thuật lấy thai có áp dụng gây tê mặt phẳng cơ ngang bụng
Thành phần: Bột rau má có độ hòa tan trên 94%, hàm lượng asiaticoside 1mg/g. Mục đích sử dụng: sử dụng liền hoặc làm nguyên liệu bổ sung cho sản phẩm khác. Cách sử dụng: Dùng nước nóng trên 70°C rót vào sản phẩm, khuấy đều trước khi sử dụng, hoặc làm nguyên liệu phối trộn trong các món bánh, bột; Thời hạn: 6 tháng
Bộ Kit mPCR được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện chính xác tác nhân vi khuẩn Vibrio gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm nuôi, đặc biệt là loài Vibrio parahaemolyticus và Vibrio shilonii. Bộ kit có thể được sử dụng trên tất cả các loài tôm từ giai đoạn ấu trùng cho đến trưởng thành khỏe mạnh hay có nghi nhiễm bệnh hoặc mẫu nước ao nuôi và mẫu bùn để phát hiện nguồn gây bệnh nhằm có biện pháp phòng và trị bệnh hiệu quả nhất. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả độ đặc hiệu đạt từ 53,7 - 96,9% và độ nhạy đạt từ 44,4 – 90,6% (ở nồng độ khuôn mẫu thấp nhất là 0,02 ng/µl), tùy vào loại khuôn mẫu DNA sử dụng. Nhóm tác giả: PGS.TS Nguyễn Thị Thu Liên và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế