Sản phẩm từ đề tài KH&CN cấp Đại học Huế; mã số: DHH2020-02-131
Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế;
Chủ nhiệm: PGS.TS. Đỗ Minh Cường
Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.
Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.
Máy thu hoạch củ ném được sử dụng để cơ giới hóa khâu thu hoạch củ ném được trồng trên đất cát tại Thừa Thiên Huế. Máy có kết cấu đơn giản, dễ dàng vận hành, chi phí hợp lý cho người nông dân trồng ném
Máy được liên kết treo với máy kéo bánh lốp, công suất từ 24–50 HP
TT | Chức năng | Thông số kỹ thuật |
1 | Năng suất máy, ha/h | 0,3 |
2 | Vận tốc làm việc trung bình , km/h | 3,0 |
3 | Tốc độ làm việc của sàng rôto, (km/h)/tốc độ quay của sàng rôto, (vg/ph) |
3,3/88 |
4 | Biên độ lắc (mm)/tần số lắc của sàng lắc (lần/phút) | 50/150 |
5 | Độ ẩm đất khi làm việc, % | <15 |
6 | Hiệu suất đào %, | >90 |
7 | Hiệu suất phân ly đất, % | >96 |
8 | Mức độ hư hại củ, % | <2 |
9 | Tốc độ trục thu công suất, vg/ph | 540 |
10 | Liên kết với máy kéo | Treo/nửa treo |
11 | Nguồn động lực | Máy kéo Kubota 24-35 hP |
12 | Phạm vi làm việc của máy | Thu hoạch ném trên đất cát |
Sản phẩm từ đề tài KH&CN cấp Đại học Huế; mã số: DHH2020-02-131
Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế;
Chủ nhiệm: PGS.TS. Đỗ Minh Cường
Sản phẩm: Phân bón hữu cơ và phân bón thủy canh từ cây chùm ngây Tác dụng: cải tạo đất giúp đất tơi xốp, thông thoáng Lĩnh vực áp dụng: nông nghiệp, phân bón bổ sung cho các loại cây trồng ngắn ngày, cây rau, trồng rau theo hệ thống thủy canh; Nhóm tác giả: PGS.TS Trương Thị Hồng Hải và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế Sản phẩm phân bón hữu cơ chùm ngây HUIB - MORIFER đã được đăng công báo sở hữu công nghiệp số 392, tập A - quyển 3 (11.2020)
Thành phần: Bột rau má có độ hòa tan trên 94%, hàm lượng asiaticoside 1mg/g. Mục đích sử dụng: sử dụng liền hoặc làm nguyên liệu bổ sung cho sản phẩm khác. Cách sử dụng: Dùng nước nóng trên 70°C rót vào sản phẩm, khuấy đều trước khi sử dụng, hoặc làm nguyên liệu phối trộn trong các món bánh, bột; Thời hạn: 6 tháng
Chế phẩm chứa hỗn hợp vi khuẩn Pediococcus (10^8 CFU/mL) + fructooligosaccharide Cách dùng: xịt đều lên thức ăn cho tôm với liều 1mL/kg thức ăn nhằm nâng cao sức đề kháng và tăng cường khả năng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng Bảo quản ở nhiệt độ 4 độ C; Hạn sử dụng: 3 tháng
Thành phần: hàm lượng asiaticoside, đường tổng, vitamin C, hoạt chất chống oxy hóa Mục đích sử dụng: Cung cấp vitamin, các hợp chất thứ cấp, hợp chất chống oxi hóa, tốt cho sức khỏe Cách sử dụng: Cho 2 thìa bột khuấy đều trong nước ấm Thời hạn: 02 tháng
Bộ Kit mPCR được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện chính xác tác nhân vi khuẩn Vibrio gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm nuôi, đặc biệt là loài Vibrio parahaemolyticus và Vibrio shilonii. Bộ kit có thể được sử dụng trên tất cả các loài tôm từ giai đoạn ấu trùng cho đến trưởng thành khỏe mạnh hay có nghi nhiễm bệnh hoặc mẫu nước ao nuôi và mẫu bùn để phát hiện nguồn gây bệnh nhằm có biện pháp phòng và trị bệnh hiệu quả nhất. Theo nghiên cứu của nhóm tác giả độ đặc hiệu đạt từ 53,7 - 96,9% và độ nhạy đạt từ 44,4 – 90,6% (ở nồng độ khuôn mẫu thấp nhất là 0,02 ng/µl), tùy vào loại khuôn mẫu DNA sử dụng. Nhóm tác giả: PGS.TS Nguyễn Thị Thu Liên và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Vật liệu TiO2/g-C3N4 ứng dụng xử lý chất hữu cơ khó phân hủy trong nước thải Lĩnh vực áp dụng: Hóa học, môi trường Nhóm tác giả: Đặng Thị Ngọc Hoa và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Y-Dược Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Bokashi trầu là chế phẩm được sản xuất dựa trên công nghệ chiết suất từ dịch chiết lá trầu và lên men với các vi sinh vật có lợi, chế phẩm tạo nên có thành phần chủ yếu: Eugenol, Chavicol, Estradiol, Cadinen và các hợp chất phenol khác từ chất chiết lá trầu, và các vi sinh vật chủ yếu nhóm Lactobacillus spp. Sản phẩm vừa có khả năng kháng khuẩn và có khả năng tăng cường vi sinh vật có lợi trong đường tiêu hóa của động vật thủy sản. Đơn vị tính: 1 lít; 5 lít
Chế phẩm GL có thành phần như sau: Chitosan Oligosaccharide (COS): 15 gam/L, Nano đồng: 16,5 gam/L, Nano bạc: 1,08 gam/L, Nano silica: 1 gam/L, Ion kẽm: 6,5 gam/L.