– Thành phần: Hiệu giá kháng thể Anti-PirAB ≥ 3.200
– Mục đích sử dụng: Phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính do vi khuẩn Vibrio spp. gây
ra trên tôm thẻ chân trắng.
– Cách sử dụng: Phối trộn vào thức ăn công nghiệp cho tôm ăn, theo liều lượng như sau:
+ Phòng bệnh: 05 – 10g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung
chế phẩm 3 ngày/01 lần.
+ Trị bệnh: 25 – 50g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế
phẩm 1 ngày/01 lần.
– Quy cách đóng gói: 500 g/gói
Sản phẩm tương tự
Máy thu hoạch củ ném được sử dụng để cơ giới hóa khâu thu hoạch củ ném được trồng trên đất cát tại Thừa Thiên Huế. Máy có kết cấu đơn giản, dễ dàng vận hành, chi phí hợp lý cho người nông dân trồng ném Máy được liên kết treo với máy kéo bánh lốp, công suất từ 24-50 HP
TT | Chức năng | Thông số kỹ thuật |
1 | Năng suất máy, ha/h | 0,3 |
2 | Vận tốc làm việc trung bình , km/h | 3,0 |
3 | Tốc độ làm việc của sàng rôto, (km/h)/tốc độ quay của sàng rôto, (vg/ph) | 3,3/88 |
4 | Biên độ lắc (mm)/tần số lắc của sàng lắc (lần/phút) | 50/150 |
5 | Độ ẩm đất khi làm việc, % | <15 |
6 | Hiệu suất đào %, | >90 |
7 | Hiệu suất phân ly đất, % | >96 |
8 | Mức độ hư hại củ, % | <2 |
9 | Tốc độ trục thu công suất, vg/ph | 540 |
10 | Liên kết với máy kéo | Treo/nửa treo |
11 | Nguồn động lực | Máy kéo Kubota 24-35 hP |
12 | Phạm vi làm việc của máy | Thu hoạch ném trên đất cát |
Vật liệu TiO2/g-C3N4 ứng dụng xử lý chất hữu cơ khó phân hủy trong nước thải Lĩnh vực áp dụng: Hóa học, môi trường Nhóm tác giả: Đặng Thị Ngọc Hoa và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Y-Dược Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Bộ KIT được sử dụng để phát hiện vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus là tác nhân gây bệnh lở loét, xuất huyết trên đối tượng cá biển, cá Hồng Mỹ, cá chẽm và cá mú. phát hiện sớm để phòng và trị kịp thời để giảm thiệt hại kinh tế cho người nuôi. Hiệu quả sản phẩm đã thử nghiệm: Kit có độ nhạy trên 85%. Nhóm tác giả: TS Huỳnh Văn Chương và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Chế phẩm GL có thành phần như sau: Chitosan Oligosaccharide (COS): 15 gam/L, Nano đồng: 16,5 gam/L, Nano bạc: 1,08 gam/L, Nano silica: 1 gam/L, Ion kẽm: 6,5 gam/L.
- Quy trình: Quy trình tạo bộ KIT phát hiện vi khuẩn Vibrio gây bệnh lở loét cho cá biển
- Đề tài: Nghiên cứu chế tạo Kit phát hiện vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh lở loét ở cá; mã số: CT-2018-DHH-03
- Chủ nhiệm: TS. Huỳnh Văn Chương
- Tổ chức chủ trì: Đại học Huế
- Tổ chức thực hiện: Viện Công nghệ sinh học
- Tổ chức sử dụng, xúc tiến thương mại: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ quốc tế
- Giá trị chuyển giao: thương lượng
- Điện thoại: 0234.3845799; di động: 0976556927
Chế phẩm được tạo ra từ quy trình sản xuất được kháng nguyên độc tố bền nhiệt TDH và độc tố không bền nhiệt TLH tái tổ hợp nhằm phòng bệnh lở loét do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây ra trên cá hồng Mỹ giai đoạn cá giống, giúp tăng đề kháng và giảm tỷ lệ mắc bệnh của cá. Cá khỏe được cho ăn kháng thể chứa IgY kháng Vibrio parahaemolyticus với các liều từ 5-20 g chế phẩm/kg thức ăn, cá thí nghiệm được nuôi trong môi trường có bổ sung vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus đã được xác định có mang 2 gen độc lực tdh và tlh với liều 106 CFU/mL trong thời gian thí nghiệm với mục đích cho cá sống trong môi trường nước có vi khuẩn gây bệnh nhằm đánh giá khả năng phòng bệnh của kháng thể. Nhóm tác giả: ThS. Đặng Thanh Long và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Thành phần: Hoạt chất sinh học từ cây chó đẻ thân xanh (Phyllanthus amarus); Lactobacillus sp., Bacillus sp. Công dụng: tăng cường chức năng gan, phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm (EMS/AHPND); bệnh xuất huyết trên cá. Ngoài ra sản phẩm còn hỗ trợ khả năng tiêu hóa thức ăn và giảm ô nhiễm môi trường nước nuôi. Liều dùng và cách phòng trị: - Phòng bệnh: 15 - 20 mL/kg thức ăn, cho ăn suốt trong quá trình nuôi. Cho ăn 3 cử/ngày. -Trị bệnh: 30 - 40 mL/kg thức ăn, cho ăn liên tục trong 7 ngày. Lắc đều sản phẩm trước sử dụng, trộn đều vào thức ăn công nghiệp trước khi cho ăn 20 - 30 phút. Trộn chung được với các loại thức ăn bổ sung khác như Vitamin C, men tiêu hóa, dầu mực,...Lưu ý: Không trộn chung với kháng sinh. -Sản phẩm thuộc đề tài KH&CN cấp Bộ CT-2018-DHH-07, Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế là tổ chức thực hiện.