– Thành phần: Hiệu giá kháng thể Anti-PirAB ≥ 3.200
– Mục đích sử dụng: Phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính do vi khuẩn Vibrio spp. gây
ra trên tôm thẻ chân trắng.
– Cách sử dụng: Phối trộn vào thức ăn công nghiệp cho tôm ăn, theo liều lượng như sau:
+ Phòng bệnh: 05 – 10g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung
chế phẩm 3 ngày/01 lần.
+ Trị bệnh: 25 – 50g chế phẩm/1kg thức ăn, cho ăn tôm ăn thức ăn có bổ sung chế
phẩm 1 ngày/01 lần.
– Quy cách đóng gói: 500 g/gói
Sản phẩm tương tự
Chế phẩm chứa hỗn hợp vi khuẩn Pediococcus (10^8 CFU/mL) + fructooligosaccharide Cách dùng: xịt đều lên thức ăn cho tôm với liều 1mL/kg thức ăn nhằm nâng cao sức đề kháng và tăng cường khả năng đáp ứng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng Bảo quản ở nhiệt độ 4 độ C; Hạn sử dụng: 3 tháng
Chế phẩm Wesialla được tạo ra làm thức ăn bổ sung trong nuôi trồng thủy sản, có chứa chủng vi sinh vật có lợi Weissella cibaria được phân lập từ hệ tiêu hóa của tôm chân trắng. Chủng vi khuẩn có tác dụng đối kháng với chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh gan tụy cấp (AHPND/EMS) trên tôm và bệnh lở loét, xuất huyết trên cá biển. Chế phẩm được sản xuất dự trên công nghệ lên men vi sinh vật có lợi và phối trộn với cơ chất phù hợp giúp vi khuẩn có thể tồn tại được trong sản phẩm. Thành phần: + Chủng vi sinh vật Weissella cibaria: ≥ 108 CFU/g + Cơ chất: vừa đủ: 100% + Độ ẩm < 12%
Thành phần: Bột rau má có độ hòa tan trên 94%, hàm lượng asiaticoside 1mg/g. Mục đích sử dụng: sử dụng liền hoặc làm nguyên liệu bổ sung cho sản phẩm khác. Cách sử dụng: Dùng nước nóng trên 70°C rót vào sản phẩm, khuấy đều trước khi sử dụng, hoặc làm nguyên liệu phối trộn trong các món bánh, bột; Thời hạn: 6 tháng
Quy trình này được sử dụng để tổng hợp vật liệu SnO2 từ vỏ cua và các chất khác, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học và đời sống nhất là vật liệu nano, chúng có tác dụng làm chất xúc tác, chất bán dẫn,...làm ật liệu có khả năng cảm biến khí NO2 Nhóm tác giả: TS. Đặng Thị Thanh Nhàn và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế - Đại học Huế
Vật liệu TiO2/g-C3N4 ứng dụng xử lý chất hữu cơ khó phân hủy trong nước thải Lĩnh vực áp dụng: Hóa học, môi trường Nhóm tác giả: Đặng Thị Ngọc Hoa và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Y-Dược Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Sản phẩm: Dung dịch hạt nano cacbon và quy trình chế tạo Hạt nano cacbon: kích thước từ 2,8 - 19,6 nm Mục đích sử dụng: nhuộm huỳnh quang tế bào gốc trung mô (MSCs) Lĩnh vực áp dụng: sinh học và y học Nhóm tác giả: PGS. TS. Ngô Khoa Quang và cs; Chủ sở hữu công nghệ: Đại học Huế Đơn vị nghiên cứu sản phẩm: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế Đơn vị xúc tiến chuyển giao: Ban Khoa học, Công nghệ và Quan hệ Quốc tế
Máy thu hoạch củ ném được sử dụng để cơ giới hóa khâu thu hoạch củ ném được trồng trên đất cát tại Thừa Thiên Huế. Máy có kết cấu đơn giản, dễ dàng vận hành, chi phí hợp lý cho người nông dân trồng ném Máy được liên kết treo với máy kéo bánh lốp, công suất từ 24-50 HP
TT | Chức năng | Thông số kỹ thuật |
1 | Năng suất máy, ha/h | 0,3 |
2 | Vận tốc làm việc trung bình , km/h | 3,0 |
3 | Tốc độ làm việc của sàng rôto, (km/h)/tốc độ quay của sàng rôto, (vg/ph) | 3,3/88 |
4 | Biên độ lắc (mm)/tần số lắc của sàng lắc (lần/phút) | 50/150 |
5 | Độ ẩm đất khi làm việc, % | <15 |
6 | Hiệu suất đào %, | >90 |
7 | Hiệu suất phân ly đất, % | >96 |
8 | Mức độ hư hại củ, % | <2 |
9 | Tốc độ trục thu công suất, vg/ph | 540 |
10 | Liên kết với máy kéo | Treo/nửa treo |
11 | Nguồn động lực | Máy kéo Kubota 24-35 hP |
12 | Phạm vi làm việc của máy | Thu hoạch ném trên đất cát |